I. Phiếu lý lịch tư pháp là gì ?
Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
II. Các loại phiếu lý lịch tư pháp
Gồm 2 loại phiếu lý lịch tư pháp:
* Phiếu lý lịch tư pháp số 1: được cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu. Nội dung thể hiện thông tin của cá nhân xin cấp phiếu: nơi sinh, ngày sinh, họ và tên, giới tính, quốc tịch, nơi cư trú, số CMND hoặc Passport.
– Tình trạng án tích:
+ Người chưa vi phạm pháp luật hoặc đã được xóa án tích thì ghi “không có án tích”.
+ Người đã vi phạm hoặc chưa đủ điều kiện để xóa án tích thì ghi là “có án tích” và nêu cụ thể nội dung án tích.
+ Ngoài ra, nếu cá nhân có yêu cầu thêm nội dung về việc đảm nhiệm, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì sẽ được ghi bổ sung thêm vào phiếu.
– Người nước ngoài làm hồ sơ xin Giấy phép lao động chỉ cần bổ sung thêm phiếu lý lịch tư pháp số 1.
* Phiếu lý lịch tư pháp số 2: được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cấp theo yêu cầu của cá nhân muốn biết được nội dung lý lịch của mình. Nội dung thông tin của cá nhân trong phiếu lý lịch tư pháp được cấp bao gồm: nơi sinh, ngày sinh, họ và tên, giới tính, quốc tịch, nơi cư trú, số CMND hoặc Passport, họ tên thân nhân cha, mẹ, vợ hoặc chồng.
– Tình trạng án tích:
+ Đối với người chưa bị kết án thì ghi “không có án tích”.
+ Đối với người đã bị kết án thì ghi là “có án tích” và nêu chi tiết các thông tin theo thời gian của án tích đã xóa, chưa xóa, quyết định của Tòa án.
+ Thông tin cấm đảm nhiệm thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
+ Người không bị cấm thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”.
+ Nếu bị cấm thì ghi các thông tin chi tiết việc cấm đảm nhiệm, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản.
III. Hồ sơ cấp lý lịch tư pháp
– 2 Bản Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu);
– 2 Bản photo CMND hoặc hộ chiếu.
– 2 Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú (Thẻ tạm trú, Visa, sổ tạm trú) hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nơi cư trú.
IV. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp
– Phí tư vấn chọn loại phiếu lý lịch tư pháp cần phải xin (phân loại, giải thích theo yêu cầu của khách hàng);
– Phí soạn thảo toàn bộ hồ sơ xin cấp phiếu lí lịch tư pháp;
– Phí đại diện khách hàng nộp hồ sơ lý lịch tư pháp, theo dõi và hoàn thành mọi thủ tục tại Sở Tư Pháp;
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ: