Tin tức

Trang chủ / LUẬT SƯ TRANH TỤNG / Dân sự / LÃI SUẤT CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG HIỆN NAY TẠI THÁI NGUYÊN

LÃI SUẤT CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG HIỆN NAY TẠI THÁI NGUYÊN

I. Lãi suất cơ bản là gì

Lãi suất cơ bản là lãi suất thấp nhất được các ngân hàng thương mại chủ lực áp dụng đối với các khoản vay dành cho các doanh nghiệp là khách hàng lớn, bởi vì các khách hàng tốt của ngân hàng ít có khả năng vỡ nợ hơn nên ngân hàng có thể tính lãi suất cho họ với tỷ lệ thấp hơn tỷ lệ được tính cho khách hàng có khả năng vỡ nợ cao hơn khi vay tiền.

II. Lãi suất cơ bản của ngân hàng nhà nước là gì

Lãi suất cơ bản của ngân hàng nhà nước là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước đưa ra để làm cơ sở cho các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất kinh doanh như lãi suất cho vay, lãi suất tiền gửi. Lãi suất cơ bản là công cụ để Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện các chính sách tiền tệ trong ngắn hạn và chống cho vay nặng lãi.

Lãi suất cơ bản chỉ áp dụng cho đồng Việt Nam, do Ngân hàng Nhà nước công bố. Lãi suất cơ bản được xác định dựa trên cơ sở lãi suất thị trường liên ngân hàng, lãi suất nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước, lãi suất huy động đầu vào của tổ chức tín dụng và xu hướng biến động cung – cầu vốn.

Từ khái niệm trên có thể thấy lãi suất cơ bản đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng nhà nước vì nó là công cụ quan trọng để Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh chính sách tiền tệ, tác động chung lên thị trường tài chính trong nước theo từng giai đoạn. Khi lãi suất cơ bản giảm cũng sẽ kéo theo lãi suất huy động và lãi suất cho vay giảm và ngược lại.

III. Hiện nay lãi suất cơ bản của Ngân hàng nhà nước là bao nhiêu %

Hiện nay Ngân hàng Nhà nước Việt Nam áp dụng ở mức 9%/năm theo quy định tại Quyết định 2868/QĐ-NHNN.

IV. Bảng so sánh lãi suất tiền vay từ một số ngân hàng tư nhân tại Thái Nguyên

Ngân hàng tư nhân là ngân hàng có vốn hoạt động toàn bộ thuộc về tư nhân. Ngân hàng tư nhân có chính sách, chiến lược hoạt động riêng biệt nhưng vẫn đảm bảo nằm trong sự quản lý của Ngân hàng Nhà Nước về lãi suất, tiền vay hay các chính sách khác. Danh sách ngân hàng tư nhân tại Việt Nam gồm: Techcombank, VPBank, ACB, TPBank, HDBank, Sacombank, VIB, SHB, OCB, MSB…

Ngân hàng  Vay tín chấp Vay thế chấp
Techcombank 13,78% – 16,00%/năm 7,49%/năm
VPBank 16,0%/năm 6,9%
ACB 17.9%/năm 9,0%
TPBank 10,8% đến 17%/năm 6,4%/năm
HDBank 24%/năm 6,8%
Sacombank 9,6%/năm 8,5%/năm
VIB 17% 8,3%/năm
SHB 15% 8,5%
OCB 21% 5,99%
MSB 9.6% – 15.6%/năm 5,99%

V. Bảng so sánh lãi suất tiền gửi từ một số ngân hàng tư nhân tại Thái Nguyên

Việc huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng ở thời điểm hiện tại đang cạnh tranh khá gay gắt. Đầu năm 2022, để khởi động cho lộ trình phát triển cả năm, các ngân hàng cần số lượng vốn khá lớn. Vì vậy, ngân hàng đã ra sức chào mời những gói tiền gửi tiết kiệm hấp dẫn người dùng. Tìm hiểu xem lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay nhé.

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 09/2022 hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy (%/năm)

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
ABBank 3,65 4,00 5,60 5,70 6,00 6,00 6,30
Agribank 3,10 3,40 4,00 5,60 5,60 5,60
Bắc Á 3,90 3,90 6,35 6,80 6,90 6,90 6,90
Bảo Việt 3,65 3,90 6,20 6,65 6,80 6,80 6,80
BIDV 3,10 3,40 4,00 5,60 5,60 5,60 5,60
CBBank 3,80 3,90 6,80 7,15 7,20 7,20 7,20
Đông Á 3,80 3,80 5,90 6,50 6,80 6,80 6,80
GPBank 4,00 4,00 5,70 5,90
Hong Leong
Indovina 3,60 3,90 5,10 6,00 6,30 6,40
Kiên Long 3,40 3,70 5,70 6,50 7,00 7,20 7,30
MSB 3,00 3,80 5,00 5,60 5,60 5,60 5,60
MB 2,90 3,40 4,44 5,39 6,10 5,75 6,60
Nam Á Bank 5,60 6,50 6,70 5,90
NCB 3,80 3,80 6,30 6,80 6,90 6,90
OCB 3,70 3,90 5,60 6,30 6,40 6,60 6,70
OceanBank 3,60 3,95 6,00 6,55 6,60 6,60 6,60
PGBank 4,00 4,00 5,60 6,20 6,70 6,70 6,70
PublicBank 3,50 3,80 5,30 6,30 6,80 6,00 6,00
PVcomBank 3,90 3,90 5,70 6,30 6,65 6,65 6,65
Saigonbank 3,20 3,60 5,10 5,90 6,30 6,30 6,30
SCB 4,00 4,00 6,00 7,30 7,30 7,30 7,30
SeABank 3,70 3,70 5,40 6,10 6,15 6,20 6,25
SHB
TPBank 3,40 3,65 5,50 6,20 6,20
VIB 4,00 4,00 6,10 6,40 6,50 6,50
VietCapitalBank 3,90 3,90 5,90 6,40 6,60 6,80 6,80
Vietcombank 3,00 3,30 4,00 5,50 5,30 5,30
VietinBank 3,10 3,40 4,00 5,60 5,60 5,60 5,60
VPBank 3,70 5,50 6,20 6,00
VRB 6,30 6,70 7,00 7,00

Trên đây là giải đáp về lãi suất cơ bản của ngân hàng hiện nay tại Thái Nguyên. Nếu quý khách hàng cần tư vấn và hỗ trợ. Hãy liên hệ với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT HỢP DANH V.I.P – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

Địa chỉ: Số 660/1 đường Bắc Kạn, Phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên.

HOTLINE 0862328616 – 0976130585

Email: luatvipthainguyen@gmail.com